Whitepaper Là Gì? Tầm Quan Trọng Của Whitepaper Đối Với Doanh Nghiệp

Whitepaper có nghĩa tiếng Việt là một sách trắng. Về cơ bản đây là tài liệu hoặc dữ liệu được công khai bởi công ty, tài liệu này có tính chính xác, khách quan và liên quan đến việc chào bán sản phẩm, dịch vụ của công ty phát hành. Tuy nhiên, để tìm hiểu sâu hơn vấn đề này, hãy cùng chúng tôi tham khảo bài viết Whitepaper là gì dưới đây nhé!

  1. Khái niệm

Whitepaper là một thuật ngữ tiếng Anh, có nghĩa là sách trắng. Sách trắng là một tài liệu bao gồm những thông tin liên quan đến công ty hoặc tổ chức phi lợi nhuận, thông tin này có thể là tài liệu bán hàng, được sử dụng như một công cụ marketing nhằm quảng cáo sản phẩm, dịch vụ của công ty hoặc cũng có thể là trình bày những phương pháp, chính sách để giải quyết vấn đề của công ty.

Mục đích của các tổ chức, công ty khi sử dụng Whitepaper là để marketing sản phẩm, dịch vụ, công nghệ sau đó tìm kiếm lượng khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng. Sách trắng sẽ thuyết phục khách hàng đưa ra quyết định tin dùng sản phẩm hoặc dịch vụ mà công ty đang quảng bá.

2. Tầm quan trọng của Whitepaper đối với doanh nghiệp

Sách trắng giúp doanh nghiệp chào bán những sản phẩm và dịch vụ mới nhất đến với người tiêu dùng. Với số liệu, thông tin minh bạch, doanh nghiệp sẽ chứng minh được giá trị và chất lượng của sản phẩm và dịch vụ. Hình ảnh và thương hiệu cũng như uy tín của doanh nghiệp sẽ được phổ biến hơn trên thị trường. Từ đó dễ dàng tìm kiếm đối tác kinh doanh, mở rộng hoạt động của doanh nghiệp. Bên cạnh đó cũng tăng sự tương tác với khách hàng và doanh nghiệp sẽ tìm được đối tượng khách hàng tiềm năng mà doanh nghiệp hướng đến. Đặc biệt việc phát hành sách trắng đòi hỏi nhiều yêu cầu nghiêm ngặt và phức tạp, cần sự nghiên cứu kỹ càng để đưa ra nội dung chính xác, chặt chẽ và chuyên nghiệp, do đó doanh nghiệp nào sản xuất sách trắng sẽ tạo nên sự khác biệt với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.

4. Nội dung cần có của sách trắng

Thông tin khái quát về công ty hoặc tổ chức phát hành bao gồm cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động, Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu công ty,… Đội ngũ công nhân viên phát triển, cố vấn và các đối tác sản xuất.

Thông tin về sản phẩm sắp được chào bán như điều kiện chào bán, chiến lược quảng cáo; các yếu tố rủi ro, tình hình cạnh tranh, dự kiến kế hoạch lợi nhuận, kế hoạch phát hành và phương án sử dụng tiền thu được từ đợt chào bán; hình thức thanh toán.

Báo cáo tài chính của công ty hoặc tổ chức phát hành trong những năm gần đây (thường là hai năm gần nhất).

5. Làm thế nào để viết sách trắng chất lượng nhất?

Whitepaper đem đến nội dung có tính xác thực, đầy đủ và chuyên môn cao, hình thức cũng phải đạt những nguyên tắc nhất định mang lại sự rõ ràng, thống nhất. Cho nên để tạo ra một sách trắng hoàn hảo, không phải là chuyện đơn giản.

Về nội dung: Phong cách viết, lời văn trong từng câu chữ phải trang trọng và chuyên nghiệp. Nội dung có tính thuyết phục cao và mang tính thẩm quyền nhất định. Tuy từ ngữ chuyên môn nhưng vẫn đảm bảo dễ đọc, dễ hiểu, dễ mang đến hứng thú cho người đọc. Những thông tin mang tính khách quan, trung thực và được hỗ trợ từ dữ liệu nghiên cứu đã được xác thực.

Về hình thức: Độ dài trung bình của sách trắng là 2.500 từ được định dạng PDF; cấu trúc bao gồm chủ đề, mục lục, bản tóm tắt, phần mở đầu, nội dung chính của dự án và phần kết luận.

Trên đây là bài viết Whitepaper là gì? Khái niệm, tầm quan trọng của Whitepaper đối với doanh nghiệp, những nội dung cần có của sách trắng và cách để viết sách trắng chất lượng nhất. Hy vọng với những thông tin này, bạn sẽ tham khảo và áp dụng được trong quyết định hoạt động đầu tư của bản thân. Tuy nhiên, ngoài việc tìm hiểu White Paper thì bạn cũng nên xem xét các yếu tố khác nữa nhé!

Quota Là Gì? Phân Loại Và Ưu Nhược Điểm Của Quota

Hiện nay với nhu cầu phát triển theo hướng hội nhập quốc tế, trao đổi với nước ngoài được phổ biến rộng rãi. Nhờ vậy hoạt động trao đổi xuất nhập khẩu phát triển mạnh và từ khóa quota được dùng thường xuyên trong lĩnh vực này. Có thể bạn chưa hiểu rõ về khái niệm quota, sau đây sẽ phân tích về quota là gì, phân loại quota và ưu điểm, nhược điểm của quota.

  1. Khái niệm

Quota theo tiếng việt là “hạn ngạch” là quy định theo từng quốc gia về giới hạn lớn nhất về mức sản lượng hay giá trị của một mặt hàng, một nhóm hàng hóa được phép xuất nhập khẩu qua thị trường theo hình thức khác nhau và theo khoảng thời gian nhất định. Mức thời gian được cấp phép thường là 1 năm và được cơ quan nhà nước ấn định, nên quota có thể thay đổi dựa vào thực trạng phát triển kinh tế thị trường.

Sử dụng quota với mục đích kiểm soát được lượng xuất khẩu và giới hạn lượng nhập khẩu theo quy định từng quốc gia không giống nhau. Ngoài ra, quota chỉ áp dụng với những hàng hóa có tầm quan trọng và ảnh hưởng đến nền kinh tế quốc dân như lương thực, thực phẩm, thành phẩm may mặc,… Nhờ vậy nhà nước đảm bảo được sản xuất trong nước, sử dụng hàng hóa trong nước, dùng quỹ ngoại tệ hiệu quả, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, văn hóa dân tộc, môi trường sinh thái quốc gia, đảm bảo cam kết của chính phủ nước ngoài hỗ trợ điều phối thương mại quốc tế.

Đặc biệt, quota là một biện pháp góp phần tăng sản xuất trong nước, ổn định thành phần kinh tế, thị trường và hỗ trợ các công ty trong nước. Theo quy định nhà nước đưa ra hạn ngạch cho những hàng hóa thiết yếu, quan trọng giúp ổn định giá cả và số lượng sản phẩm trong nước.

  • Phân loại

Quota có hai loại là quota nhập khẩu và quota xuất khẩu, đặc biệt quota nhập khẩu được sử dụng nhiều thường xuyên hơn quota xuất khẩu.

Quota nhập khẩu: là các quy định giới hạn số lượng, giá trị một số hàng hóa nhập khẩu vào thị trường trong nước để đảm bảo lượng hàng hóa trong nước được sử dụng, đẩy mạnh sản xuất và cân bằng được giá nội địa của các loại sản phẩm đó. Ngoài ra, quota nhập khẩu không đem lại lợi nhuận cho chính phủ nhưng giúp đem lại lợi nhuận cao cho công ty sản xuất. Quota nhập khẩu được chia thành hai loại chính, là quota thuế suất và quota tuyệt đối.

Quota xuất khẩu: là quy định cụ thể về giới hạn số lượng, khối lượng và giá trị xuất khẩu của hàng hóa nhất định do cơ quan nhà nước của nước xuất khẩu đặt ra.

  • Ưu điểm và nhược điểm của quota

Ưu điểm:

Áp dụng quota vào thị trường đem lại nhiều lợi ích về hoạt động thương mại quốc tế cho quốc gia, góp phần gia tăng tăng trưởng, phát triển kinh tế của đất nước mình kết hợp tăng phát triển chung của thế giới.

Quản lý tốt cán cân trong nước nhờ kiểm soát được số lượng hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu của quốc gia dựa vào đó đưa ra những điều chỉnh, điều tiết phù hợp. Ngoài ra, khi nhà nước quản lí tốt số lượng, giá trị của một mặt hàng trong thời kỳ để có thể đưa ra các nhận định đúng về kinh tế trong nước.

Quota có vai trò quan trọng như động lực các doanh nghiệp trong nước đẩy mạnh hoạt động sản xuất dẫn đến thúc đẩy sản xuất kinh doanh quốc gia, giúp cán cân cân bằng thương mại.

Nhược điểm:

Chính phủ không thu được lợi nhuận, một số công ty nhận được lợi nhuận lớn và có thể khiến công ty đó thành đơn vị độc quyền về hàng hóa đó ảnh hưởng xấu đến thị trường.

Người tiêu dùng khó tiếp cận được mặt hàng nhập khẩu, giảm sự lựa chọn và có thể đẩy giá hàng hóa nhập khẩu tăng cao.

Quota có thể trở thành rào cản đối với các nước đang phát triển vì các nước phát triển dùng với mục đích giới hạn hàng hóa được xuất vào thị trường lớn.

Từ bài viết trên đây hy vọng đã cung cấp thêm cho bạn những thông tin về quota là gì, phân loại quota và ưu nhược điểm quota. Có thể nhận thấy quota có những ảnh hưởng quan trọng đối với nền kinh tế của từng quốc gia và thị trường quốc tế.

Tài Trợ Thương Mại Là Gì? Lợi Ích Và Các Hình Thức Tài Trợ Thương Mại

Tài trợ thương mại là một thuật ngữ khá phổ biến trong ngành kinh doanh, ngân hàng. Hoạt động tài trợ này được rất nhiều doanh nghiệp sử dụng bởi tầm quan trọng và lợi ích mà nó đem lại. Vậy thực chất tài trợ thương mại là gì? Đem lại lợi ích gì? Có những hình thức tài trợ thương mại nào và cần điều kiện gì để đăng ký tài trợ thương mại. Bài viết sau sẽ trả lời những câu hỏi trên.

  1. Tài trợ thương mại là gì

Tài trợ thương mại có tên tiếng Anh là Trade Finance, cũng có thể gọi là cho vay thương mại. Hoạt động này giúp kết nối các chủ thể trong hoạt động kinh doanh bằng cách các ngân hàng đưa ra các biện pháp và hình thức hỗ trợ doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc thực hiện các giao dịch thương mại. Nhờ vào nguồn tài chính này mà các doanh nghiệp có thể hoạt động ổn định và không ngừng tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường đồng thời giải quyết những vấn đề khó khăn liên quan đến tài chính.

Mục đích của các hoạt động tài trợ thương mại là hạn chế những rủi ro về tài chính trong quốc gia, tăng mức độ an toàn trong hệ thống ngân hàng thương mại quốc tế; tạo điều kiện cho các doanh nghiệp giao thương quốc tế, giúp các hoạt động xuất nhập khẩu diễn ra thuận tiện.

  • Lợi ích từ tài trợ thương mại

Đối với doanh nghiệp:

Cung cấp một nguồn tài chính giúp doanh nghiệp thực hiện các hoạt động kinh doanh của mình, có thể dùng số vốn này để mở rộng, phát triển kinh doanh, hoặc để giải quyết những vấn đề mà doanh nghiệp đang gặp phải.

Tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tăng chất lượng sản phẩm, nâng cao năng suất, hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn, từ đó tăng doanh thu và lợi nhuận. Mặt khác, còn giúp doanh nghiệp dễ dàng và thuận lợi hơn khi ký kết hợp đồng giao thương hàng hóa quốc tế.

Các ngân hàng thực hiện tài trợ thương mại sẽ gánh một phần trách nhiệm khi doanh nghiệp gặp các rủi ro liên quan đến chính trị, lãi suất, tỷ giá,… khi doanh nghiệp hoạt động ra thị trường quốc tế.

Đối với bên tài trợ (ngân hàng):

Hoạt động tài trợ này là hình thức gián tiếp để ngân hàng quảng bá hình ảnh và danh tiếng, uy tín của tổ chức. Giúp ngân hàng mở rộng quan hệ, tăng lượng khách hàng, gia tăng lợi ích, doanh thu từ các hoạt động cho vay từ đó tăng lợi nhuận, đóng góp vào quá trình tăng trưởng chung cho toàn hệ thống.

Đối với nền kinh tế quốc dân:

Các doanh nghiệp và ngân hàng hoạt động tốt sẽ thúc đẩy lưu thông sản lượng trong nền kinh tế thị trường, nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo điều kiện cho sự phát triển nền kinh tế và góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa. Bên cạnh đó, còn giúp hội nhập với thị trường quốc tế, giảm thiểu rủi ro thương mại.

  • Các hình thức tài trợ thương mại

Tài trợ thương mại trực tiếp: Đây là hình thức tài trợ vốn trực tiếp gồm có cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp dễ dàng xuất nhập khẩu hàng hóa, nguyên liệu, máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất,… phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

Tài trợ thương mại gián tiếp: Đây là hình thức tài trợ bằng cách hỗ trợ cho doanh nghiệp thông qua các hoạt động tạo môi trường kinh doanh thuận lợi như đưa ra các chính sách về tỷ giá hối đoái, chính sách thuế xuất nhập khẩu, môi trường pháp lý ổn định…

  • Điều kiện đăng ký tài trợ thương mại

Tài trợ thương mại không hạn chế đối tượng tham gia, có thể là cá nhân, cũng có thể là tổ chức, doanh nghiệp lớn và nhỏ đều có khả năng hợp tác với ngân hàng và tham gia dịch vụ này. Tuy nhiên, khi khách hàng tham gia phải thỏa mãn được một số điều kiện như sau:

Tình hình tài chính được kê khai rõ ràng, minh bạch; các cá nhân hoặc doanh nghiệp kinh doanh hợp pháp, đúng với quy định của pháp luật; số vốn tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh từ tài trợ thương mại phải chiếm ít nhất 20%; Khách hàng phải có ít nhất một tài khoản tại ngân hàng sử dụng dịch vụ tài trợ thương mại để làm đảm bảo.

Bài viết trên đã cung cấp một cách chi tiết nhất những nội dung về chủ đề tài trợ thương mại là gì? Hy vọng với những chia sẻ này bạn đã có thể hiểu rõ tài trợ thương mại cũng như quá trình hoạt động của tài trợ thương mại từ các ngân hàng dành cho các doanh nghiệp hiện nay.

Depreciation Là Gì? Phân Biệt Depreciation Và Amortization

Trong lĩnh vực ngành kinh tế và kế toán thuật ngữ Depreciation được nhắc đến và sử dụng khá nhiều trong hoạch định kinh doanh, phân bổ chi phí, định giá các tài sản kinh doanh theo thời gian. Vậy Depreciation là gì, ý nghĩa của Depreciation là gì và phân biệt Depreciation và Amortization. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

  1. Khái niệm

Khấu hao là phương pháp định giá, phân bổ dần theo hệ thống về mức độ hao mòn tài sản dẫn đến giảm giá trị tài sản sau khi vận hành theo thời gian sử dụng. Khấu hao có hai loại là khấu hao tài sản cố định hữu hình (Depreciation) và khấu hao tài sản cố định vô hình (Amortization).

Depreciation (khấu hao tài sản cố định hữu hình) là phân bổ giá trị tài sản hiện vật và có thể nhìn, sờ thấy được theo thời gian vận hành tài sản đó.

  • Cách tính Depreciation

Tài sản cố định hữu hình sau thời gian sử dụng đến cuối vẫn sẽ có giá trị nên khấu hao được tính bằng cách lấy chi phí bỏ ra mua tài sản ban đầu trừ cho giá trị còn lại. Ngoài ra, thường Depreciation sẽ phân bổ hàng năm căn cứ vào vòng đời dự đoán về tài sản đó. Nhưng có một số Depreciation theo hình thức khấu hao nhanh nên sẽ phân bổ giá trị tài sản vào những năm đầu vận hành. Một số cách tính khấu hao tài sản cố định hữu hình:

Khấu hao theo công suất: giá trị khấu hao được tính theo số lượng sản phẩm mà tài sản đó sản xuất ra.

Khấu hao đường thẳng: giá trị khấu hao tài sản phân bổ đều theo số năm sử dụng.

Khấu hao nhanh: giá trị khấu hao chỉ phân bổ các năm đầu mức cao, giảm dần qua những năm sau.

  • Phân biệt Depreciation và Amortization.

Trong kế toán hai thuật ngữ Depreciation và Amortization được sử dụng thể hiện sự tiêu hao tài sản. Amortization (khấu hao tài sản cố định vô hình) là phân bố giá trị tài sản theo thời gian, vòng đời của nó, tài sản đó là loại tài sản không sờ thấy, không nhìn thấy, không phải hiện vật, có giá trị vô hình như: bằng sáng chế, công thức độc quyền, thương hiệu,….Còn Depreciation là các loại tài sản hiện vật, cầm, nắm được ví dụ: máy móc, thiết bị, nhà cửa, xe cộ,…

Những tài sản cố định vô hình thường được khấu hao theo phương pháp đường thẳng hiểu là theo thời gian vòng đời sử dụng của tài sản đó, mức chi phí bằng nhau được khấu trừ. Ngoài ra khi tài sản cố định vô hình khấu hao sẽ không còn giá trị để thanh lý lại, còn tài sản cố định hữu hình thì khi khấu hao xong sẽ vẫn còn giá trị còn lại để thanh lý.

Khấu hao tài sản cố định hữu hình theo hình thức phân bổ giá trị các năm dựa vào vòng đời sử dụng dự kiến của tài sản, khoản khấu hao này là khoản giảm trừ thuế cho công ty theo vòng đời dự kiến. Ngoài ra, còn có phương pháp khấu hao nhanh, hiểu là phần lớn được phân bổ tài sản ở các năm đầu tiên vận hành. Chẳng hạn như xe cộ thường theo phương pháp khấu hao nhanh.

  • Ý nghĩa của Depreciation.

Đối với các doanh nghiệp Depreciation có ý nghĩa quan trọng là nghiệp vụ không thể thiếu. Depreciation theo mục đích kế toán nội bộ có ý nghĩa giúp doanh nghiệp tính được lợi nhuận ròng, chi phí cố định,.. có kết quả chính xác. Ngoài ra, Depreciation còn giúp doanh nghiệp xác định được giá thành sản phẩm để thay đổi chi phí đưa ra được kế hoạch, chiến lược kinh doanh phù hợp. Depreciation theo mục đích nộp thuế có thể góp phần vào việc tạo ra bản báo cáo tài chính tối ưu nhất giúp doanh nghiệp giảm được mức thuế cần nộp đến thấp nhất. Tuy nhiên, Depreciation ảnh hưởng thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp nên có tác động đến báo cáo tài chính, nhưng Depreciation thì không dùng tiền mặt chi trả nên nghiệp vụ này cần có tính minh bạch, trách nhiệm cao, Depreciation chỉ là khoản chi trên sổ sách nên dòng tiền thực tế không bị ảnh hưởng nhiều.

Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về Depreciation là gì, cách tính Depreciation và ý nghĩa của Depreciation mang lại. Nghiệp vụ Depreciation có ý nghĩa đặc biệt đối với doanh nghiệp, cần thực hiện có trách nhiệm và minh bạch.

Ngoại Thương Là Gì? Đặc Điểm Và Vai Trò Của Ngoại Thương

Nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển thúc đẩy các hoạt động sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu, hoạt động ngoại thương tăng nhanh. Bài viết sau sẽ cho bạn biết ngoại thương là gì, nội dung của hoạt động ngoại thương, đặc điểm và tầm quan trọng của ngoại thương trong nền kinh tế thị trường.

  1. Khái niệm

Ngoại thương là những việc trao đổi, hợp tác, mua bán hàng hóa và dịch vụ trên thị trường, giao lưu giữa nước này với nước khác theo phương thức ngang bằng giá. Ngoài ra, không chỉ trao đổi hàng hóa, ngoại thương còn giúp các quốc gia giao lưu văn hóa, phong tục tập quán với nhau có thể học hỏi thêm kinh nghiệm và gìn giữ các nét đẹp văn hóa của các nước dân tộc được bạn bè quốc tế tìm hiểu. Vậy hoạt động ngoại thương là bao gồm các hoạt động giao lưu hàng hóa vượt qua phạm vi một quốc gia, việc hàng hóa nhập khẩu về quốc gia, xuất khẩu hàng hóa ra quốc tế.

  • Đặc điểm của ngoại thương

Phạm vi hoạt động, hình thức cạnh tranh, công cụ để phát triển sản phẩm đa dạng như giá bán, loại sản phẩm, bao bì đóng gói bên ngoài, phương thức vận chuyển. Trong quan hệ ngoại thương giao lưu quốc tế, sản phẩm xuất khẩu cho hoạt động này có tốc độ tăng trưởng, phát triển mạnh hơn hàng hóa trong nước. Đặc biệt, cơ cấu hàng hóa luôn được biến đổi theo thời gian, những sản phẩm vô hình thường có tốc độ tăng trưởng cao hơn những sản phẩm hữu hình. Ngoài ra, sản phẩm mang tính truyền thông sẽ có xu hướng bán chậm hơn so với sản phẩm liên quan đến khoa học, công nghệ.

  • Nội dung của ngoại thương

Ngoại thương đang được xem là ngành mũi nhọn góp phần tăng trưởng kinh tế nên Việt Nam khá chú trọng đến phát triển lĩnh vực ngoại thương. Nội dung chính của ngoại thương:

Hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu các loại hàng hóa hữu hình như máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, nhiên liệu, thực phẩm,… hàng hóa vô hình như bằng phát minh, sáng chế, thương hiệu, nhãn hàng độc quyền, quyền tác giả,… thông qua nhập khẩu ủy thác hay xuất khẩu trực tiếp.

Hoạt động gia công tại doanh nghiệp có tính chất công nghiệp thường chu kì hoạt động ngắn, có đầu ra và đầu vào liên quan thị trường quốc tế. Thuê nước ngoài gia công và gia công thuê cho nước ngoài là một phần gắn liền hoạt động của ngoại thương.

Trường hợp xuất khẩu tại chỗ được hiểu là sản phẩm, dịch vụ vẫn đang hoạt động trong nước chưa đưa ra bên ngoài quốc gia nhưng được cung cấp, bán sản phẩm, dịch vụ đó cho khách hàng là khách du lịch quốc tế hay đoàn ngoại giao,… đem lại lợi ích về kinh tế như sản phẩm được xuất khẩu ra quốc tế.

Trong trường hợp quá trình tái xuất khẩu doanh nghiệp thực hiện nhập khẩu tạm thời sản phẩm từ một quốc gia bên ngoài sau đó xuất khẩu sang một quốc gia thứ ba khác với điều kiện sản phẩm không thay đổi về gia công hay chế biến. Còn trong trường hợp chuyển khẩu là không diễn ra hoạt động mua bán mà chỉ thực hiện các dịch vụ như: vận chuyển quá cảnh, bảo quản hàng hóa, lưu kho, lưu bãi,…

  • Vai trò của ngoại thương

Đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Ngoại thương giúp gia tăng năng lực lao động sản xuất bằng phân công lao động và chuyên môn hóa sản xuất, nhà nước chú trọng đào tạo nhân lực lao động. Hoạt động xuất nhập khẩu giao lưu quốc tế được các nhà đầu tư đặc biệt chú trọng.  

Cải thiện hiệu quả nền kinh tế mở thông qua hoạt động nâng cao cán cân thanh toán quốc tế, mở rộng quan hệ đối ngoại, hạn chế lạm phát, ổn định kinh tế. Hoạt động ngoại thương giúp điều tiết tỷ giá dẫn đến nền kinh tế ngày càng ổn định giúp tình hình lạm phát được kiểm soát nên nhiều chính sách mở rộng quan hệ đối ngoại quốc tế ra đời.

Nâng cao mức sống cho lao động, tầng lớp dân cư, tăng thu nhập, giải quyết nhu cầu việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp là khó khăn lớn đối với nền kinh tế và phần nào ổn định xã hội, đời sống người dân.

Qua bài viết trên các bạn đã hiểu được ngoại thương là gì, đặc điểm, nội dung, vai trò của ngoại thương. Hy vọng những thông tin trên giúp nhận ra tầm quan trọng của ngoại thương với phát triển nền kinh tế Việt Nam hiện nay.

Quản lý rủi ro là gì? Công cụ hỗ trợ cho doanh nghiệp

Sau các cuộc khủng hoảng kinh tế khiến không ít các doanh nghiệp chao đảo và họ nhận thấy rằng tầm quan trọng của việc quản lý rủi ro. Do vậy, nhiều lãnh đạo đã tiến hành xây dựng chiến lược quản lý rủi ro hiệu quả.

Khi nhắc đến câu hỏi quản lý rủi ro là gì thì người ta sẽ nghĩ ngay đến các rủi ro trong vấn đề tài chính. Nhưng từ lâu việc quản lý rủi ro đã mở rộng các đối tượng khác giúp các doanh nghiệp có thể lường trước mọi nguy cơ. Thế nhưng, việc quản lý rủi ro mang tính chất vô hình, là sự kiện có thể diễn ra hoặc không diễn ra. Do vậy, khi quản lý rủi ro buộc các doanh nghiệp phải khéo léo và uyển chuyển.

Trong doanh nghiệp quản lý rủi ro là gì?

Quản lý rủi ro là một chiến lược được xây dựng để ngăn chặn và hạn chế các sự cố xảy ra cho doanh nghiệp. Trong đó, bao gồm các đối tượng rủi ro, biện pháp kiểm soát, cách thực hiện, phương tiện giải quyết rủi ro… Luôn đảm bảo không làm ảnh hướng đến các mục trong kế hoạch kinh doanh và sự tiêu hao các nguồn lực.

Việc đầu tiên là xác định các mối đe dọa bao gồm các yếu tố đến từ: con người(ảnh hưởng từ cá nhân, tổ chức), kế hoạch thực hiện (các vấn đề tài chính, gián đoạn chi phí, vấn đề về sản phẩm, thời gian thực hiện, trang thiết bị không đảm bảo, nguy cơ về phân phối), thương hiệu doanh nghiệp (danh tiếng trên thị trường, uy tín với đối tác), tự nhiên (thiên tai, thời tiết, tại nạn, bệnh tật), sự tác động từ chính trị (các chính sách pháp luật, thuế), tình hình kinh tế thế giới…

Điểm cốt lỗi trong quản lý rủi ro là việc xây dựng kế hoạch dự phòng gắn liền với thực tiễn mà doanh nghiệp đang phải đối mặt, để hành động ngay khi rủi ro xảy đến nhằm giảm thiểu những ảnh hưởng đến mức thấp nhất. Đặc biệt, sử dụng nguồn lực để giải quyết rủi ro hợp lý, nghĩa là khi xác định được những nguy cơ, doanh nghiệp sẽ tiếp cận để giải quyết bằng chi phí dự phòng rủi ro và tránh tổn hại đến những nguồn lực khác.

Lợi ích của việc quản lý rủi ro

Kiểm soát dòng tiền: Việc quản lý rủi ro là công cụ phát hiện các vấn đề về tài chính, chỉ ra các chi phí phát sinh trong kế hoạch. Qua đó, giúp doanh nghiệp điều chỉnh hoạt động đầu tư, loại bỏ những chi phí thừa thãi gây bất lợi cho doanh nghiệp.

Phát triển kinh doanh: Việc phân bổ các nguồn lực để giải quyết các rủi ro nhưng đồng thời cũng được sử dụng vào các hoạt động kinh doanh khác. Do đó, khi thực hiện kế hoạch quản lý rủi ro thì doanh nghiệp mang về những nguồn lợi và cơ hội kinh doanh mới.

Quản lý doanh nghiệp: Là công cụ hỗ trợ doanh nghiệp sắp xếp các thứ tự ưu tiên trong công việc để vận động các nguồn lực nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động liên tục và bền vững. Đồng thời tăng giá trị về tài chính, thương hiệu…

Ứng phó các tình huống: Việc xác định được rủi ro gây thiệt hại cho doanh nghiệp nhằm giúp các bộ phận có biện pháp giảm thiểu các nguy cơ về doanh thu, lợi nhuận. Ứng phó với môi trường biến động thông qua khả năng đo lường trước đó.

Tạo lòng tin: Một doanh nghiệp kinh doanh nếu lường trước mọi hậu quả xấu dẫn đến sẽ đáp ứng kỳ vọng của các nhà đầu tư. Vì đây là cơ sở để đánh giá mức độ tương quan giữa lợi nhuận và các rủi ro gặp phải.

Quản lý rủi ro cần lưu ý điều gì?

Liên hệ thực tiễn: Một trong các nguyên tắc quản lý rủi ro là phải xem xét các vấn đề diễn ra hiện tại trong doanh nghiệp thay vì sử dụng các kết quả điều tra rủi ro trước đó. Bởi theo nghiên cứu không có bất kỳ mối liên kết nào giữa những biến cố trong quá khứ và hiện tại. Nên khi giải quyết chúng nhà quản lý cần so sánh để đưa ra các khía cạnh khác biệt thì mới đề ra biện pháp đúng đắn và phù hợp.

Cập nhật tình hình liên tục: Những rủi ro là một tầng số biến hóa linh hoạt, do vậy doanh nghiệp cũng phải thường xuyên cập nhật để có biện pháp ngăn chặn kịp thời. Đồng thời, chú trọng đến những rủi ro được cho là không tưởng, tránh thái độ xem nhẹ chúng. Bởi quản lý rủi ro mang bản chất giải quyết các vấn đề từ lớn đến nhỏ mà nếu bỏ qua thì lý thuyết về rủi ro chỉ để tham khảo khi nguy cơ xảy đến.

Hiểu được quản lý rủi ro là gì thì các doanh nghiệp sẽ xây dựng cho mình những chiến lược kinh doanh phát triển phù hợp, tăng khả năng thành công và giảm các nguy cơ thất bại. Đây là một trong các nguyên tắc quản lý doanh nghiệp quan trọng để được đứng vững dù cho thị trường có biến động.

Sinh viên nên làm thêm gì? Các việc cần làm

Việc làm thêm của sinh viên là vấn đề rất được gia đình và nhà trường quan tâm. Bởi song song việc kiếm tiền thì việc làm thêm còn tiềm ẩn những mặt hạn chế khiến các bạn phải đắn đo suy nghĩ.

Hiện nay, việc làm thêm được xem là nhu cầu cần thiết đối với mọi sinh viên. Vì để kiếm thêm thu nhập và để học hỏi các kỹ năng sống trong xã hội. Thế nhưng, việc làm thêm là vấn đề hai mặt mà các bạn nên cân nhắc lợi hại khi quyết định. Và nếu có làm thêm thì sinh viên nên làm thêm gì?

Sinh viên có nên đi làm thêm?

Theo chia sẻ của tiến sĩ Lê Thẩm Dương (Trưởng khoa quản trị kinh doanh) trường ĐH Ngân hàng TP.HCM thì việc đi làm thêm trong sinh viên có những cái “được” và “mất”. Lý giải về vấn đề này ông cho rằng việc làm thêm sẽ được tiền là điều chắc chắn, sự lăn lộn làm việc sẽ mang lại cho các bạn những kỹ năng sống trong đó có kỹ năng giao tiếp. Chúng ta sẽ ứng xử khôn khéo hơn và mở rộng được các mối quan hệ xã hội.

Tuy nhiên, cái “mất” của việc làm thêm là vấn đề mà mọi người phải cân đo đong đếm kỹ lưỡng để có quyết định đúng đắn hơn. Bởi làm thêm các bạn sẽ giao tiếp rất nhiều và liệu rằng các mối quan hệ này sẽ khiến chúng ta tốt đẹp hơn hay khiến chúng ta trau chuốt, chưng diện, ăn uống và chơi bời nhiều hơn. Đó là chưa kể đến thời gian dành cho việc học sẽ ít đi và các bạn có đủ sức để “chiến đấu” với hàng đống bài vở, tham gia các hoạt động tại trường…

Ở Việt Nam, việc làm thêm của các bạn sinh viên thường chú trọng đến vấn đề tiền bạc hơn là học hỏi các kỹ năng và chuyên môn, mà điều này trái với quan điểm của Tiến sĩ Lê Thẩm Dương. Bởi ông đặt ra nghi vấn rằng việc bán quần áo, rửa bát, bưng phở sẽ cho bạn kinh nghiệm gì liên quan đến việc học. Trong khi đó, kinh nghiệm không chỉ là sự va đập vào cuộc sống mà nó còn từ trên ghế nhà trường qua các buổi thực hành, thực tập và kiến tập…

Từ những phân tích và nhận định trong bối cảnh ở nước ta ông cũng khẳng định: “Sinh viên Việt Nam không nên đi làm thêm…”. Nhưng nếu các bạn có hoàn cảnh khó khăn và muốn phụ giúp gia đình thì việc làm thêm nào mới phù hợp?

Các việc làm thêm dành cho sinh viên

Trở lại với câu hỏi: Sinh viên nên làm thêm gì? Và liên hệ với câu chuyện của tiến sĩ Lê Thẩm Dương, chúng ta sẽ có một lời khuyên bổ ích như sau: Nếu sinh viên có làm thêm thì hãy lựa chọn công việc mang lại lợi ích về kiến thức cho mình. Chẳng hạn khi bạn học công nghệ thông tin thì hãy làm thêm ở các cơ sở sửa chữa máy tính, nếu bạn học báo chí thì hãy làm cộng tác viên cho các tờ báo.

Ngoài ra, vẫn có những nghề phù hợp với vị trí của bạn trong xã hội mà ở đó chúng ta có thể học hỏi rất nhiều thứ như:

Gia sư: Dạy thêm cho các em thường ở cấp bậc tiểu học. Với công việc này rèn luyện cho chúng ta kỹ năng về giảng dạy và thuyết trình, đặc biệt là không tốn nhiều công sức khiến bạn mệt mỏi mà thu nhập cũng kha khá.

Phục vụ tại nhà hàng: Công việc tại nhà hàng thường mang phong cách giao tiếp tự tin chuyên nghiệp nên sẽ giúp bạn học hỏi được cách làm việc nghiêm túc.  Ngoài ra,  chúng ta có thể rèn luyện vốn ngoại ngữ cho mình nếu mọi người đang theo học các ngành về ngôn ngữ, du lịch…

Dẫn tour du lịch: Một công việc vô cùng năng động và được trải nghiệm các địa điểm du lịch miễn phí. Lựa chọn này chắc chắn sẽ rèn luyện cho bạn kỹ năng thuyết trình hiệu quả, tự tin giao tiếp, tăng khả năng trau dồi ngoại ngữ cùng với một khoảng thu nhập hấp dẫn.

Cộng tác viên viết bài: Nhờ nhu cầu tuyển dụng ngày càng cao mà công việc viết bài cho báo, viết bài SEO, viết bài quảng cáo… sẽ là sự lựa chọn thích hợp cho các bạn sinh viên hiện nay. Đặc biệt, chúng ta có thể làm tại nhà với thời gian linh động, thoải mái mà vẫn có thêm thu nhập.

Tìm việc làm thêm ở đâu?

Việc tìm các trung tâm giới thiệu việc làm chưa hẳn là quyết định khôn ngoan giúp bạn có công việc tốt. Vì ngày nay với sự phát triển trong các phương tiện tuyển dụng lao động giúp chúng ta dễ dàng kiếm được việc làm nhanh chóng và an toàn hơn. Các bạn có thể nộp hồ sơ trực tuyến tại các trang web tìm việc uy tín và chất lượng.

Hoặc có thể tìm việc thông qua tìm kiếm trên facebook, các trang web như: Careerlink, sieuthivieclam.vn, tuyendunghcm.net,…

Qua bài viết này nhiều người sẽ biết được sinh viên nên làm thêm gì và lựa chọn việc gì là phù hợp. Nhờ đó mà chúng ta hiểu sớm hơn về giá trị của đồng tiền. Nhưng các bạn đừng quên việc quan trọng nhất vẫn là chuẩn bị những hành trang bổ ích cho mình, để việc kiếm tiền sẽ có giá trị hơn cho sau này.

Lương sinh viên mới ra trường – Nhóm ngành lương cao

Thời sinh viên chúng ta thường kỳ vọng sau khi ra trường sẽ có một mức lương dư dả để trang trải cho cuộc sống. Nhưng vị trí công việc của mỗi người khác nhau dẫn đến mức lương cũng khác. Vậy mặt bằng chung mức lương hiện nay là bao nhiêu?

Với mức lương sinh viên mới ra trường như hiện nay thì họ phải đối mặt với nhiều khó khăn trong cuộc sống. Bởi những vấn đề về nhà ở, chi phí sinh họat, phụ giúp gia đình… khiến mọi người luôn lo lắng, bỡ ngỡ. Nhưng chúng ta lại bỏ qua việc quan trọng nhất chính là những yếu tố quyết định đến mức lương. Vậy những yếu tố đó là gì? Và bạn cần làm gì để thay đổi mức lương hiện tại?

Mức lương sinh viên mới ra trường bao nhiêu?

Hiện nay, mức lương sinh viên mới ra trường dao động từ 5-6 triệu. Trong đó, số liệu khảo sát mức lương kỳ vọng của các sinh viên mới ra trường dao động từ 3-6 triệu chiếm 72,83%, số còn lại là trên 6 triệu. Theo số liệu thống kê, có tới 72% công việc cho người mới ra trường với mức lương khoảng 6-12 triệu đồng/tháng. Bên cạnh đó, là 6% nhóm công việc cần tuyển dụng sinh viên mới ra trường với mức lương dao động khoảng 16-22 triệu, do vậy tỉ lệ cạnh tranh khá cao.

Một số ngành nghề phổ biến có mức lương cao dành cho sinh viên mới ra trường như: ngành xây dựng với mức lương khoảng 7,5-10 triệu; công nghệ thông tin với mức lương khoảng 6-10 triệu, đối với những người có kinh nghiệm mức lương từ 15,6-20 triệu. Tiếp đến là các ngành Hành chính/Thư ký, Cơ khí, Dịch vụ khách hàng, Kế toán và Bán hàng lần lượt có mức lương thấp nhất.

TPHCM được xem là nơi “đất lành chim đậu” với mức lương cao dành cho các ứng viên có kinh nghiệm là 10 triệu và mức lương tối đa phổ biến là 36,5 triệu. Xếp vị trí thứ hai là Hà Nội với mức lương ở các vị trí có kinh nghiệm là 10 triệu và mức lương tối đa phổ biến là 30 triệu.

Những yếu tố quyết định đến mức lương

Bất kể là ngành nghề nào mức lương phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Trong đó, mức độ kinh nghiệm là tiêu chí đánh giá hàng đầu chi phối đến mức lương mà bạn nhận. Lấy một ví dụ thực tế về một số nghề trong lĩnh vực marketing có mức lương đề nghị từ các doanh nghiệp dao động từ 3-5 triệu. Thế nhưng, nếu bạn có thể đáp ứng một số kỹ năng và kiến thức thì chúng ta hoàn toàn có thể đề nghị một mức lương tương xứng hơn là 5-7 triệu.

Bằng cấp cũng là tiêu chí quyết định đến mức lương, đặc biệt là trong các doanh nghiệp nhà nước lương sẽ hưởng theo bằng cấp. Người có bằng đại học mức lương sẽ cao hơn bậc cao đẳng và trung cấp. Bên cạnh đó, kèm theo các chứng chỉ đào tạo có thể là ngoại ngữ, tin học, các phần mềm, kỹ năng… được doanh nghiệp quan tâm và khuyến khích bằng một mức lương tương ứng.

Ngoài ra, môi trường làm việc sẽ là yếu tố quyết định mức lương cao thấp khác nhau. Nếu là làm việc tại các doanh nghiệp nước ngoài mức lương sẽ cao hơn các doanh nghiệp trong nước, khu vực thành thị sẽ cao hơn nông thôn. Bên cạnh đó, còn tùy thuộc vào quy mô, chế độ lương thưởng và mức độ đánh giá của doanh nghiệp. Nhưng những vấn đề trên không phải là điều luôn luôn bắt buộc và sẽ có sự thỏa thuận để đưa ra quyết định.

Lời khuyên dành cho sinh viên

Bạn là sinh viên mới ra trường việc tìm kiếm một công việc phù hợp với mức lương cao là chuyện không hề đơn giản. Chúng ta cần suy nghĩ thực tế hơn, bởi mức lương thấp sẽ dễ dàng tìm việc hơn thay vì ngồi đó chờ đợi. Quan trọng hơn hết là rút ngắn thời gian tìm việc và tận dụng học hỏi kinh nghiệm trong lúc này sẽ mang lại cơ hội tìm việc với mức lương cao hơn.

Công việc ở mức lương cao đòi hỏi chúng ta phải có chuyên môn và năng suất làm việc gấp bội, dễ làm bạn căng thẳng và mệt mỏi. Trái lại, lương thấp chưa hẳn là điều tệ hại vì bạn sẽ có quá trình từng bước để học hỏi các kinh nghiệm, tạo động lực cho chúng ta phấn đấu vươn lên.

Khi đã chứng minh được năng lực của bản thân bằng chuyên môn và hiểu biết nhất định ở một lĩnh vực nào đó thì bạn hoàn toàn có thể nhận được một mức lương tương xứng với mình. Hãy coi trọng những giá trị mà bạn mang đến cho doanh nghiệp hơn là mức lương ở hiện tại, vì nó có thể thay đổi dựa vào khả năng và bản lĩnh của bạn.

Thực tế, chúng ta phải chấp nhận rằng lương sinh viên mới ra trường không cao. Nhưng không phải là mãi mãi vì chắc chắn bạn có thể thay đổi điều này bằng chính những nỗ lực của mình. Và thái độ tích cực, đúng đắn sẽ mang đến cho mọi người những thành công nhất định.

Những lưu ý khi đi phỏng vấn – Điều nào quan trọng nhất?

Việc được mời tham gia phỏng vấn mở ra cho bạn một cơ hội việc làm theo mong muốn. Thế nhưng, đây chỉ là bước khởi đầu và còn phải qua ải của nhà tuyển dụng. Vì thế, bạn cần lưu ý chuẩn bị trước khi tham gia phỏng vấn.

Phỏng vấn là một quá trình quan trọng giúp nhà tuyển dụng sàng lọc và chọn ra ứng cử viên phù hợp nhất. Có thể sẽ có rất nhiều đối thủ cạnh tranh và để vượt qua họ bạn phải chứng minh với nhà tuyển dụng rằng bạn xứng đáng với vị trí này. Vì thế hãy tìm hiểu kỹ những lưu ý khi đi phỏng vấn.

Chuẩn bị các thông tin cho cuộc phỏng vấn

Trong thời gian phỏng vấn các nhà tuyển dụng sẽ đặt ra câu hỏi cho bạn là điều hiển nhiên. Trong đó, chắc rằng sẽ có những câu liên quan đến công ty của họ hoặc bạn biết gì về công việc đang ứng tuyển. Để có thể đối đáp nhanh nhạy làm hài lòng các nhà tuyển dụng thì chúng ta phải tìm hiểu về thông tin của công ty và xem thật kỹ tin tuyển dụng.

Nếu bạn phỏng vấn ở một công ty không yêu cầu kinh nghiệm thì hẳn là họ sẽ không hỏi sâu về chuyên môn mà sẽ quan tâm đến thái độ học hỏi và kỹ năng của bạn. Nhưng chung quy những vấn đề sẽ liên quan đến công việc và thông tin cá nhân như: Em biết gì về công việc? Em có thể đáp ứng những yêu cầu công việc đưa ra? Mục tiêu của em là gì? Em có ưu nhược điểm nào?… Trái lại nếu vị trí công việc yêu cầu kinh nghiệm thì bạn phải chuẩn bị cho mình những hiểu biết nhất định về chuyên môn và các kỹ năng đặc biệt mà họ yêu cầu.

Nên lưu ý rằng việc đặt câu hỏi không phải dựa trên một kịch bản chung có sẵn mà mọi nơi sẽ có cách tuyển dụng khác nhau. Cũng có thể những câu hỏi sẽ khó khăn và lắt léo hơn nhưng bạn hãy thật bình tĩnh và chân thật trình bày, điều quan trọng là chúng ta khẳng định sẽ đáp ứng được nhu cầu công việc.

Ngoài ra, cần chuẩn bị sẵn câu trả lời, tuy nhiên không phải là theo kiểu trả bài mà bạn nên thể hiện một cách tự nhiên thoải mái. Và đừng quên đặt câu hỏi cho nhà tuyển dụng theo chiều hướng quan tâm đến vị trí công việc và những gì liên quan đến công ty. Ví dụ như: Mục tiêu của công ty? Những kế hoạch sắp tới là gì? Những áp lực sẽ phải đối mặt và cơ hội nghề nghiệp của bạn.

Lưu ý đến hình thức khi đi phỏng vấn

Hãy tạo cho mình một cv chuyên nghiệp trong đó nêu đầy đủ thông chính xác và trung thực. Đặc biệt, lưu ý đến những phần quan trọng như: kinh nghiệm làm việc, các kỹ năng… để nhà tuyển dụng dễ dàng xem xét. Nếu kỹ lưỡng hơn bạn hãy chuẩn bị cho mình một bộ hồ sơ xin việc đầy đủ các yêu cầu, để đảm bảo về mặt giấy tờ hành chính chúng ta không để thiếu sót bất kỳ chi tiết nào.

Một trong những lưu ý khi đi phỏng vấn là yếu tố trang phục. Việc ăn mặc lịch sự, cuốn hút sẽ giúp bạn tự tin hơn rất nhiều. Hãy tạo ấn tượng và nét xinh xắn bằng một ít trang sức, son phấn đối với nữ. Còn nam thì chúng ta nên mặc áo sơ mi đóng thùng, hoặc có thể thêm chiếc cà vạt cho trang trọng hơn theo đúng văn hóa của công ty.

Những cử chỉ cơ thể đôi khi ít được quan tâm nhưng trái lại thông qua một số điệu bộ đặc biệt này mà nhà tuyển dụng có thể đoán biết tâm trạng của bạn. Để xóa đi những nghi ngờ thì chúng ta nên thả lỏng người, trong lúc trò chuyện có thể sử dụng bàn tay để minh họa những gì bạn nói, ánh mắt nhìn thẳng tập trung và đặc biệt là không cúi đầu, ngó nghiêng lung tung.

Thể hiện cách ứng xử văn minh, lịch sự

Ngôn ngữ trình bày là phương tiện diễn đạt tạo sự chú ý của nhà tuyển dụng. Họ sẽ hài lòng hơn nếu ứng viên của mình là người có cách nói chuyện với chất giọng dễ nghe, lôi cuốn. Do vậy, bạn cần rèn luyện cho mình cách giao tiếp bằng lời nói từ khá sớm bởi điều này là cả quá trình chứ không phải một sớm một chiều là có thể thay đổi được.

Hành động cuối cùng tạo ấn tượng tốt đẹp với nhà tuyển dụng là hãy tỏ ra thái độ coi trọng và biết ơn cho buổi phỏng vấn. Chúng ta có thể đoán biết kết quả ngay sau đó, dù không khả quan là mấy nhưng cũng nên xin lời hẹn để biết kết quả. Cuối cùng gửi thư cám ơn đến người trực tiếp phỏng vấn bạn.

Bạn hãy xem thật kỹ những lưu ý khi đi phỏng vấn nêu trên vì đó là những vấn đề mà mọi người sẽ gặp phải. Tránh rơi vào trường hợp luống cuống, hoang mang khi gặp các tình huống khó xử. Vì có chuẩn bị tốt đến đâu nếu chúng ta không biết cách thể hiện sao cho hay thì cũng không thể tạo sự nổi bật.

Sinh viên mới ra trường tìm việc dễ hay khó?

So với việc áp lực khi phải chọn trường chọn nghề của các sĩ tử thi đại học mỗi năm thì đối với những bạn tân cử nhân mới tốt nghiệp đại học cũng mang theo bên mình một nỗi lo lắng không kém đó chính là vấn đề “sinh viên mới ra trường tìm việc có khó hay không?”

Sinh viên mới ra trường giống như bước đến một giai đoạn mới trong cuộc đời mà ở đó bạn không có gì mang theo ngoài một tấm bằng đại học. Chính vì thế, con đường sự nghiệp của phần lớn những bạn trẻ mới tốt nghiệp đại học được ví như một thử thách vượt chướng ngại vật thực sự. Ở đó các bạn không chỉ đối mặt với nỗi lo sợ mang tên “Thất nghiệp” mà còn phải lắng nghe câu hỏi, thắc mắc của bạn bè và chính mình đó là “Liệu sinh viên mới ra trường tìm việc làm có dễ dàng như nhiều người nghĩ hay không?”

Sinh viên mới ra trường tiếng Anh là gì?

Sinh viên mới tốt nghiệp đại học ra trường hay còn được gọi là tân cử nhân đại học ở Việt Nam, tiếng anh gọi là “graduate students”. Đối với những bạn sinh viên khi được gọi bằng những danh từ như tân cử nhân hay graduate students thì điều cảm thấy vô cùng vinh hạnh. Để được gọi bằng tên gọi đó, các bạn sinh viên phải trải qua 4 năm đại học vất vả và song song đó phải trải qua vô số những kỳ thi khó nhằn để có được tấm bằng tốt nghiệp đại học sau nhiều năm cần mẫn.

Chính vì vậy, việc tìm việc làm sau khi tốt nghiệp luôn được các bạn xem trọng, bởi vì sau 4 đến 5 năm rèn luyện kỹ năng và học tập thì thời điểm này chính là lúc các bạn phải đem những gì mình được học tạo ra những giá trị lao động cống hiến cho công việc, xã hội hơn hết là đảm bảo được quyền tự chủ về kinh tế. Vì vậy, để bản thân không rơi vào hoàn cảnh thất nghiệp, bạn nên:

Bắt đầu tìm việc làm sớm nhất có thể

Không nhất thiết phải đợi đến khi cầm được tấm bằng đại học trong tay thì bạn mới có thể xin việc làm ở các cơ quan, doanh nghiệp. Thời điểm tốt nhất để sinh viên có thể tìm được một công việc đó chính là năm 2 đến năm 3 đại học. Vào giai đoạn này, bạn đã bắt đầu hòa nhập được với cuộc sống sinh viên, và làm quen được với cuộc sống nơi thành thị và điều đó có thể giúp bạn tự tin hơn để kiếm được một công việc làm thêm bán thời gian. Bạn có thể bắt đầu từ công việc phục vụ cho các nhà hàng, quán cà phê hay khu vui chơi giải trí.

Tuy những công việc trên không mang tính chuyên môn quá cao nhưng bù lại nó thích hợp với kinh nghiệm và năng lực của bạn hiện tại, mặt khác nó có thể giúp bạn học hỏi được những kiến thức, kỹ năng làm việc thực tế tại các môi trường làm việc khác nhau khi được tiếp xúc với nhiều mẫu người trong xã hội. Các công việc đó sẽ làm bước đệm giúp bạn thấu hiểu được phần nào những mặc tối cuộc sống và có được những bài học cư xử khôn ngoan.

Khi đã quen dần với những công việc này, bạn có thể tự tin trở về với đúng công việc chuyên môn ngành học của mình. Bắt đầu bước sang năm 3 hay năm thứ 4 đại học, bạn hãy thử nộp đơn vào những công ty mà bạn quan tâm để làm thực tập sinh để nâng cao năng lực và tích lũy kinh nghiệm.

Khi đã có những kinh nghiệm làm việc nhất định về lĩnh vực liên quan đến chuyên môn, lúc này đây bạn đã có cho mình một lượng kiến thức không hề nhỏ. Bắt đầu sang năm thứ 4, bạn hãy mạnh dạn nộp đơn vào các công ty lớn để phỏng vấn, biết đâu bạn sẽ có được công việc thích hợp ngay khi chưa tốt nghiệp ra trường. Lời khuyên chân thành dành cho bạn là đừng bao giờ đợi tốt nghiệp rồi mới cầm bằng đi xin việc, vì thực tế công ty nào cũng muốn tuyển người có kinh nghiệm thực tế hơn là một cử nhân đại học với số năm kinh nghiệm bằng 0 và chỉ mang theo mỗi tấm bằng đại học làm vốn cả.

Tìm việc làm ở đâu?

Đối với các bạn sinh viên muốn tìm việc làm khi còn ngồi trên ghế nhà trường hay đã tốt nghiệp thì không có gì quá khó khăn.

Thứ nhất: Tìm kiếm qua các website tuyển dụng uy tín

Ngoài hai cách làm phổ biến trên, còn một cách làm nữa mà được rất nhiều người tìm việc lựa chọn đó chính là tìm việc thông qua các website tuyển dụng uy tín tại Việt Nam hiện nay. Khi sử dụng các website tuyển dụng để tìm viêc, các ứng viên có thể tham khảo rõ yêu cầu ứng tuyển từ phía công ty và nộp hồ sơ trực tiếp không cần mất phí hay thời gian đi lại. Một số trang web tuyển dụng uy tín hiện nay được đông đảo người tìm việc công nhận như: Careerlink.vn, Timviec365.com, ideed…

Thứ hai: Bạn có thể tìm việc làm thông qua tổ chức đoàn của nhà trường

Mỗi ngôi trường cao đẳng, đại học đều có các tổ chức đoàn trường để hỗ trợ và giúp đỡ cho sinh viên có thể tìm kiếm được một công việc thích hợp trước và sau khi ra trường. Các tổ chức đoàn hội sẽ cập nhật những thông tin tuyển dụng lên website hay bảng thông báo mỗi tuần để sinh viên có thể tham khảo và ứng tuyển. Bạn có thể tạm yên tâm về công việc được đoàn, hội của trường đăng tải, vì thông tin đó đã được xác minh nhằm đảm bảo tính xác thực và chế độ phúc lợi cho các bạn sinh viên.

Thứ ba: Tìm việc thông qua mạng xã hội Facebook

Facebook hiện nay là một trong những trang mạng xã hội được cộng đồng người dùng Việt Nam sử dụng phổ biến. Trong đó, bạn có thể tìm kiếm việc làm thông qua những group tuyển dụng tại các khu vực khác nhau, hay các cộng đồng, Fanpage chia sẻ và tìm kiếm ứng viên được nhiều người theo dõi.

Kinh nghiệm làm việc trong CV

Kinh nghiệm làm việc trong CV ứng tuyển là yếu tố quan trọng giúp bạn tăng tỷ lệ phỏng vấn nhưng điều đó không đồng nghĩa với việc kinh nghiệm làm việc ghi trong CV ứng tuyển càng dài thì khả năng trúng tuyển càng cao. Tuy nhiên, bạn cũng không thể ghi kinh nghiệm làm việc quá ít, sẽ khiến CV bị đánh giá thấp. Vậy theo bạn kinh nghiệm làm việc ghi trong CV ứng tuyển như thế nào là phù hợp?

Kinh nghiệm làm việc ghi trong CV ở đây không nhất thiết phải dài nhưng phải đủ, sự “đủ” ở đây có nghĩa là tầm 2 đến 3 công ty làm việc trong khoảng thời gian đại học là đủ. Bởi vì nếu kinh nghiệm làm việc tại các công ty của bạn càng nhiều càng chứng tỏ bạn là người không thật sự tận tâm vào công việc, chuyển công ty liên tục trong nhiều năm khiến nhà tuyển dụng nhận xét bạn là người không có khả năng thích nghi với công việc.

Nhưng bù lại kinh nghiệm làm việc ghi trong CV cũng không được quá ngắn, vì nó cho thấy bạn chưa đủ năng lực thực sự để đảm nhận những công việc với yêu cầu cao từ phía nhà tuyển dụng. Mặc khác bạn sẽ bị đánh giá là người thường xuyên “nhảy việc” không có mong muốn gắn bó lâu dài với bất kỳ công ty nào để làm việc.

Lương sinh viên mới ra trường

Hầu như, mức lương dành cho sinh viên mới ra trường thường không được cao cho lắm, nhưng để lấy kinh nghiệm làm việc thực tế nhiều bạn sinh viên vẫn chấp nhận làm việc với mức lương. Tuy nhiên, cũng tùy ngành nghề và năng suất làm việc mà “lương cứng” sinh viên mới tốt nghiệp có thể trên 10 triệu/1 tháng. Thế nhưng, các bạn sinh viên mới ra trường cũng đừng mong mỏi một mức lương quá cao, vì nó cho thấy bạn là người có tham vọng quá lớn. Tốt nhất, bạn nên chứng minh được năng lực của mình trước khi đòi hỏi 1 mức lương quá cao như thế.

Chọn vị trí việc làm phù hợp với khả năng

Một công việc phù hợp với khả năng của bản thân sẽ tốt hơn một công việc với mức lương hấp dẫn nhưng lại không mang đến sự hứng thú trong công việc cho bạn. Năng lực làm việc luôn là điều khiến nhà tuyển dụng đặt ra để đánh giá ứng viên và trả lương cho họ. Chính vì vậy, nếu bạn muốn làm một công việc thời thượng như những người khác hay một công việc trái về chuyên môn năng lực chỉ vì được trả phí cao thì bạn nên suy xét lại vấn đề này.

Mở rộng cơ hội việc làm

Thay vì, giữ trong đầu suy nghĩ mình chỉ có thể làm được một công việc nhất định theo chuyên môn đã học như học xây dựng thì nhất quyết phải làm kỹ sư xây dựng mà thôi thì điều đó sẽ làm khả năng tìm kiếm việc làm của bạn bị thu hẹp lại rất nhiều. Vì vậy, hãy suy nghĩ và thử tìm kiếm những công việc gần với ngành nghề bạn đang học hay có liên quan đến lĩnh vực mà bạn có khả năng làm việc để tìm kiếm cho bản thân một công việc lý tưởng bạn nhé. Ví dụ như bạn học chuyên ngành công nghệ thông tin bạn có thể phát triển nghề nghiệp sang lĩnh vực thiết kế web, thiết kế đồ họa, kỹ thuật video, youtuber hay dựng phim chẳng hạn…

Tận dụng các mối quan hệ để làm việc

Có câu “Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”, giống như việc tìm kiếm việc làm cũng thế, với xuất phát điểm là một sinh viên mới ra trường không có bất kỳ mối quan hệ nào bạn khó lòng có thể xin được một công việc lý tưởng với “mức lương trên mây” Mối quan hệ được chúng tôi nhắc đến ở đây không phải là một mối quan hệ hỗ trợ công việc theo nghĩa tiêu cực. Mối quan hệ ở đây tức là những mối quan hệ xã hội như bạn bè, tiền bối từng tham gia các hoạt động xã hội tình nguyện cùng với bạn lúc trước, nếu cần thiết hãy nhờ đến sự giúp đỡ của họ để tìm cho mình cơ hội làm việc thuận lợi hơn bạn nhé!

Thực hành trả lời phỏng vấn

Bạn nên luyện tập trả lời câu hỏi phỏng vấn khi còn đang ngồi trên ghế giảng đường. Việc ôn luyện trả lời phỏng vấn thường xuyên sẽ giúp bạn tự tin hơn khi bước chân vào căn phòng phỏng vấn với nhà tuyển dụng thật sự. Khi bạn thực hành càng nhiều, não bộ sẽ giúp bạn nhớ càng lâu hơn và dĩ nhiên cảm giác đối mặt lần đầu tiên với nhà tuyển dụng cũng không hề là một điều gì đó quá khủng khiếp đối với bạn.

Các phương pháp bình tĩnh khi trả lời phỏng vấn

Để có thể trả lời tốt tất cả các câu hỏi phỏng vấn và để lại ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng là một điều không hề dễ dàng, chưa kể nếu bạn không may gặp phải một nhà tuyển dụng khó tính có thể nắm được tất cả vấn đề tâm lý bạn đang gặp phải. Vì vậy, để bình tĩnh khi trả lời phỏng vấn bạn cần:

Luyện tập trả lời phỏng vấn thường xuyên

Hít thở thật sâu, làm việc tư tưởng với bản thân trước đó

Hãy nói những gì bạn nghĩ theo một góc nhìn chân thành nhất

Hãy nghĩ đơn giản hóa mọi thứ

Tự tin và nói rõ ràng nhất có thể

Hy vọng rằng, với những chia sẻ của chúng tôi trong bài viết này đã giúp bạn trả lời được câu hỏi “sinh viên mới ra trường tìm việc làm dễ hay khó?” Qua đó, chúng tôi cũng mong bạn nhận ra một điều rằng, chỉ có những sinh viên không nỗ lực và cố gắng trong khoảng thời gian 4 năm học tập và tìm kiếm cơ hội học hỏi làm việc mới là người sẽ phải thất nghiệp sau khi ra trường mà thôi. Còn bạn đã cố gắng hết mình thì hãy yên tâm rồi bạn sẽ tìm được một công việc tốt thôi bạn nhé!

Chúc bạn thành công!